Bạn đang tìm hiểu về cát xây dựng ? Bạn cần báo giá cát xây dựng mới nhất ? Bạn cần mua cát xây nhà, công trình nhưng chưa biết mua ở đâu đảm bảo chất lượng, giá rẻ, uy tín ? Hãy liên hệ ngay với công ty VLXD Vina CMC chúng tôi.
Công ty VLXD Vina CMC chuyên cung cấp cát đá, vật liệu xây dựng tại Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Bình Thạnh, Bình Tân, Tân phú, Tân Bình, Củ Chi, Hóc Môn, nhà Bè với những ưu thế vượt trội như:
Công ty VLXD Vina CMC xin gửi đến quý khách hàng bảng báo giá cát xây dựng mới nhất hiện nay để quý khách tham khảo. Bảng giá cát xây dựng này gồm cát san lấp, xây tô, đổ bê tông, … đáp ứng mọi yêu cầu khách hàng
Xin lưu ý: bảng báo giá chỉ áp dụng cho các quận huyện tại tphcm, ở tỉnh vui lòng liên hệ với chúng tôi. Mức giá cát xây dựng thường biến động và thay đổi theo thị trường, số lượng đặt hàng và các yếu tố khác, vì vậy có thể ở thời điểm quý khách đang xem, bảng giá cát xây dựng này đã thay đổi. Vì vậy để có báo giá chính xác nhất, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.
STT | Loại cát xây dựng | Đơn Giá VNĐ/M3 |
1 | Cát san lấp | 135,000 |
2 | Cát xây tô | 145,000 |
3 | Cát xây tô sàng | 160,000 |
4 | Cát bê tông hạt to | 325,000 |
5 | Cát bê tông hạt trung loại 1 | 265,000 |
6 | Cát bê tông hạt trung loại 2 | 220,000 |
7 | Cát bê tông trộn | 200,000 |
Loại cát xây dựng | Xe 1 tấn | Xe 2,5 tấn | Xe 15 tấn |
Cát san lấp | 275,000 | 835,000 | 830,000 |
Cát xây tô | 295,000 | 895,000 | 890,000 |
Cát xây tô sàng | 325,000 | 985,000 | 980,000 |
Cát bê tông hạt to | 405,000 | 1,225,000 | 1,220,000 |
Cát bê tông hạt trung loại 1 | 655,000 | 1,975,000 | 1,970,000 |
Cát bê tông hạt trung loại 2 | 535,000 | 1,615,000 | 1,610,000 |
Cát bê tông trộn | 445,000 | 1,345,000 | 1,340,000 |
Cát xây dựng là cát dùng trong xây dựng, là loai vật liệu được sử dụng cho bất cứ công trình nào, dù lớn hay nhỏ đều không thể thiếu cát xây dựng. Mỗi loại cát xây dựng (cát vàng bê tông, cát san lấp, cát xây hay cát trộn vữa,…) đều có những đặc tính vật lí, kĩ thuật, thành phần và tính chất khác nhau.
Cát xây dựng là nguyên vật liệu xây dựng dạng hạt, có nguồn gốc tự nhiên bao gồm những hạt đá và những khoáng vật nhỏ mịn. Kích thước trung bình của các hạt cát xây dựng nằm trong khoảng từ 0,0625mm đến 2mm (tiêu chuẩn Hoa Kỳ) hoặc từ 0,05mm tới 1mm (tiêu chuẩn Nga và Việt Nam).
Kích thước hạt cát dùng trong xây dựng khác với hạt bụi và sỏi. Thông thường, hạt cát xây dựng lớn hơn hạt bụi nhưng nhỏ hơn kích thước hạt sỏi. Nếu dùng tay nắm hoặc sờ vào các hạt cát chúng ta có cảm giác nhám nhám, sần, cộm ở tay chứ không trơn tuột như bùn hoặc bụi.
Cát xây dựng là tên gọi là cát xây nhà, công trình, nó lại được phân chia thành nhiều loại phục vụ các hạng mục riêng của công trình như: cát xây, cát tô, cát san lấp, cát đổ bê tông, cát vàng, cát đen, … Mỗi loại có đặc điểm, tính chất, ưu nhược điểm khác nhau, thích hợp đặc biệt với từng hạng mục khác nhau. Đặc biệt giá thành cũng khác nhau. Cần lựa chọn đúng loại cát để đảm bảo chất lượng công trình và tiết kiệm chi phí
Cát xây dựng có nguồn gốc từ cát thạch anh, đây là loại cát phổ biến nhất trên Trái đất hiện nay, với thành phần chính là silica, chúng tồn tại ở lớp vỏ Trái đất. Thông qua quá trình phong hóa của lớp vỏ Trái đất trong thời gian hàng triệu năm dẫn đến sự biến đổi hình thành cát, cùng với các dòng chảy của nước liên tục bào mòn đất đá, phá vỡ các khối đá lớn tạo thành những hạt cát.
Những hạt cát này được gió và nước tác động, vận chuyển từ nơi này đến nơi khác, sau đó trầm lắng lại thành các cồn cát, đùn cát, bãi bồi cát, bãi cát ngầm tại những dòng sông hoặc bãi biển.
Ngày nay, cát xây dựng nhà cửa, công trình được khai thác chủ yếu từ các bãi cát, cồn cát ở sông, suối, …(Người ta đang cố gắng sử dụng cát biển để xây dựng nhưng cần phải nghiên cứu và kiểm nghiệm thêm). Mỗi khu vực khác nhau sẽ khai thác được một loại cát với tính chất khác nhau, đáp ứng các công việc cụ thể trong các hạng mục xây dựng
Thành phần phổ biến nhất của cát xây dựng là silica (SiO2 hay silic đioxit), có khả năng chống phong hóa tốt do tồn tại ở dạng thạch anh có độ cứng tốt và độ trơ về mặt hóa học. Là loại cát được khai thác ở các khu vực, môi trường đất liền trong thềm lục địa.
Thực tế cho thấy thành phần cát xây dựng có sự biến động và phụ thuộc rất lớn vào lớp đất, đá và các điều kiện khác tại khu vực hình thành nên chúng:
Tiêu chuẩn cát xây dựng là tập hợp những yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu cát dùng cho các hạng mục xây dựng công trình được nhà nước quy định, khi các đơn vị thi công xây dựng công trình phải tuân theo các tiêu chuẩn này.
Các tiêu chuẩn cát trong xây dựng thường được sử dụng tại Việt Nam hiện nay như:
Kích cỡ thành phần hạt cát xây dựng dựa vào tỷ lệ lọt sàn được chia thành 2 loại: cát thô và cát mịn
Kích thước lỗ sàng | Tỷ lệ hạt lọt sàng trên lưới (% khối lượng) | |
Cát thô (%) | Cát mịn (%) | |
2.2 (mm) | Từ 0 đến 20 | 0 |
1.25 (mm) | Từ 15 đến 45 | Từ 0 đến 15 |
630 (mm) | Từ 35 đến 70 | Từ 0 đến 35 |
315 (mm) | Từ 65 đến 90 | Từ 5 đến 65 |
140 (mm) | Từ 90 đến 100 | Từ 65 đến 90 |
Tạp chất | Sét cục và các tạp chất dạng cục | Hàm lượng bùn, bụi, sét |
Bê tông cấp cao hơn B30 | Không được có | <1,50 % |
Bê tông cấp thấp hơn và bằng B30 | <0,25 % | <3,00 % |
Vữa | <0,50 % | <10,00 % |
Để phân loại cát xây dựng, người ta dựa vào các chỉ tiêu cơ bản như: modun độ lớn, khối lượng thể tích, khối lượng hạt nhỏ hơn 0.14mm. Thực tế, người ta chia thành 4 loại theo kích thước, gồm: to, vừa, nhỏ và rất nhỏ theo bảng sau:
Tên các chỉ tiêu | Mức theo nhóm cát | |||
To | Vừa | Nhỏ | Rất nhỏ | |
Mô đun độ lớn | > (2,5 – 3,3) | 1 – 2,5 | 1-2 | 0,7-1 |
Khối lượng thể tích xốp, kg/m3. | >1400 | >1300 | >1200 | >1150 |
Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm, tính bằng % khối lượng cát. | <10 | <10 | <20 | <35 |
Hiện nay, cát xây dựng có các loại phổ biến là cát vàng, cát đen, cát san lấp. Từ 3 loại cát này, người ta kết hợp với nhau để tạo ra các loại cát đáp ứng các hạng mục công trình cụ thể như: san lấp mặt bằng, làm vữa xây, vữa tô trát, đổ bê tông, … Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về các loại cát xây dựng này ngay sau đây.
Cát san lấp là loại cát xây dựng chuyên sử dụng cho các hạng mục san lấp mặt bằng, lấp nền công trình xây dựng. Cát lấp có khả năng chịu tải, chịu lực lớn, là lớp đệm vô cùng hiệu quả cho các nền đất yếu, nhão, dễ bị sụt lún. Lưu ý: chiều dày các lớp đất yếu nhỏ hơn dưới 3 mét.
Cát san lấp mặt bằng xây dựng là loại cát đen có lẫn tạp chất, có kích cỡ hạt không đồng đều. Đây là loại cát xây dựng có giá rẻ nhất trong các loại cát, chỉ bằng ⅓ giá cát bê tông
Cát xây tô là loại cát xây dựng chuyên dùng trộn vữa xây, vữa tô công trình, hạt cát xây tô cần đảm bảo về độ lớn, độ sạch cao, và gần như không lẫn tạp chất, bùn bụi. Chúng thường có màu nâu sẫm chuyên dùng trong xây và trát tường, láng nền. Độ mịn, độ xốp cao với kích thước nhỏ, thành phần hạt mịn dễ dàng tạo nên bề mặt tường, nền công trình đẹp, láng bóng.
Cát xây nhà, tô tường cần đạt các tiêu chuẩn cơ bản sau:
Cát bê tông là loại cát xây dựng chuyên dùng cho hạng mục đổ bê tông công trình, là loại cát vàng có kích thước hạt lớn, sạch, để làm tăng độ kết dính của các thành phần bê tông như: cát, đá, xi măng, nước …
Cát bê tông thường được rửa trước khi đưa vào sử dụng để đảm bảo độ sạch, đồng thời được sàng qua các lưới sàng cát có kích thước nhất định đảm bảo cát có cỡ hạt lớn hơn 0,25 mm, sắc cạnh, có khối lượng thể tích khoảng 1400 kg/m3.
Thành phần cấu tạo hạt cát đổ bê tông và hàm lượng các tạp chất có trong cát được quy định dựa vào các yếu tố cơ bản sau:
Cát vàng | Cát đen | Cát san lấp | |
Màu sắc | Màu vàng | Màu sẫm | Màu xám |
Độ lớn hạt | kích thước hạt từ 0,14 – 5 mm, không lẫn tạp chất kích thước hạt từ vừa trở lên > 0,25 mm, sạch hơn cát đen, có khối lượng thể tích khoảng 1400 kg/m3. | Kích thước hạt < 0,25 mm, ít lẫn tạp chất | Kích thước hạt < 0,25 mm, lẫn nhiều bụi, đất, vỏ sò,… có khối lượng thể tích khoảng 1200 kg/m3. |
Công dụng | Đổ bê tông | Xây, tô, trát | San lấp |
Giá thành | Mắc nhất | Rẻ hơn cát vàng | Rẻ nhất |
Khi xây dựng công trình, nhà cửa thì việc lựa chọn đúng loại cát xây dựng cho các hạng mục công trình là điều quan trọng vì nó giúp công trình đảm bảo độ bền, tính thẩm mỹ, đặc biệt là tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên rất nhiều người chưa biết khi xây nhà thì nên sử dụng loại cát nào cho hạng mục nào, loại nào tốt, rẻ. Chúng ta cùng tìm hiểu ngay sau đây
Cát đen là loại cát xây nhà có màu sẫm gần giống với màu đen, cát sạch, hạt khá mịn, không lẫn tạp chất. Đây là loại cát được tìm thấy ở những bồi tích phù sa của các dòng sông, đặc biệt có rất nhiều ở sông Hồng nên thường có tên gọi khác là cát đen sông Hồng.
Cát đen được sử dụng rất nhiều trong xây dựng với các hạng mục cụ thể:
Sử dụng cát đen trong xây dựng:
Cát vàng xây dựng có màu vàng, kính cỡ hạt danh định từ 1.5 đến 3mm, sạch và không lẫn tạp chất, rất thích hợp đổ bê tông công trình, đôi khi còn dùng làm vữa xây hoặc trát tường.
Loại cát này thường tồn tại trong tự nhiên, có độ cứng độ bền cao, với khả năng thấm hút tốt, tính liên kết rất tốt, chịu lực cùng tính thẩm mỹ cực cao mang lại cho công trình độ hoàn hảo tuyệt đối.
Giá cát vàng mắc hơn cát đen nên làm tăng chi phí. Thường đối với các công trình dân dụng, nhà cấp 4, người ta thường trộn cát vàng với cát đen cho hạng mục bê tông để giảm chi phí
Cát trắng là loại cát tồn tại trong tự nhiên, có nhiều ở các tỉnh Miền Bắc như Quảng Ninh, Hải Dương và ven biển dọc các tỉnh Miền Trung. Cát trắng có nhiều công dụng như:
Cát biển có xây nhà được không ? câu trả lời là có thể có hoặc không. Có trong trường hợp đã xử lý và người lại
Nếu sử dụng cát biển chưa xử lý chó các hạng mục xây dựng thì rất nguy hiểm vì nó ảnh hưởng đến chất lượng công trình, một số điểm có thể kể đến như:
Ngày nay, người ta đang cố gắng biến cát biển, cát nhiễm mặn thành cát xây dựng đúng tiêu chuẩn hiện hành vì thực trạng cạn kiệt cát xây dựng truyền thống.
Kết luận: Khi xây dựng nhà cửa công trình cần lựa chọn loại cát phù hợp đáp ứng các tiêu chí, yêu cầu của từng hạng mục công trình cụ thể (để đổ bê tông, san lấp hay xây, tô…) Có thể lựa chọn theo cách sau:
Bạn nên tham khảo những thông tin dưới đây khi sử dụng cát xây dựng cho công trình sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí, đảm bảo chất lượng và tính thẩm mỹ công trình
Nhằm đảm bảo chất lượng, độ bền, tính thẩm mỹ của công trình thì việc kiểm tra chất lượng cát xây dựng có đạt tiêu chuẩn hay không là điều cần thiết và quan trọng. Sau đây là một vài cách đơn giản để để xác định chất lượng của cát.
Cách đơn giản nhất và không cần dụng cụ để kiểm tra xem cát có đạt tiêu chuẩn chất lượng hay không là: dùng tay lấy một nắm cát rồi nắm chặt lại trong lòng bàn tay, sau đó thả cát rơi ra. Nếu thấy lòng bàn tay dính tạp chất như: bùn, đất sét, … thì cát chưa đạt chuẩn.
Lưu ý: Nếu cát xây dựng chưa đạt tiêu chuẩn cần được xử lý trước sử dụng (làm sạch cát bằng lưới sàng cát hoặc rửa). Thông thường cát đạt chất lượng tốt thường có màu vàng, hạt tròn, đều
Dùng tay kiểm tra xem cát có đạt tiêu chuẩn hay không
Vật liệu cần chuẩn bị: cát mẫu, nước, bình thủy tinh
Thực hiện: Đổ cát đã chuẩn bị ở bước 1 vào nửa bình thủy tinh, sau đó thêm nước vào rồi khuấy lên, đợi một lúc cho cát lắng xuống đáy.
Kết quả: Nếu nước đục, có tạp chất, bụi bẩn nổi lên trên bề mặt nước là cát bẩn, nước có màu vàng là cát nhiễm phèn. Nước có váng là cát dính dầu mỡ.
Đối với hạng mục đổ bê tông nặng, người ta thường dùng cát vàng hạt lớn với mô đun độ lớn từ 0,7 đến 3,3 mm. Có khối lượng thể tích xốp từ 1150 đến 1400 kg/m3 và đảm bảo đáp ứng các tiêu chí sau:
Cát xây dựng dùng trộn vữa xây cần đảm bảo phải sạch và được tuyển chọn theo tiêu chuẩn sau:
Thường cát dùng cho san lấp các công trình dân dụng thì không có tiêu chuẩn cụ thể mà thường theo kinh nghiệm của các kỹ sư nhà thầu cụ thể. Riêng cát xây dựng dùng cho hạng mục san lấp làm lớp đệm nền đường cần đảm bảo các tiêu chí sau:
Loại cát xây dựng | Đơn Giá (VNĐ/m3) | ||
Hà Nội | Đà Nẵng | Cần Thơ | |
Cát san lấp | 100,000 | 110,000 | 115,000 |
Cát xây tô | 110,000 | 120,000 | 120,000 |
Cát xây tô sàng | 115,000 | 125,000 | 130,000 |
Cát bê tông hạt to | 270,000 | 280,000 | 285,000 |
Cát bê tông hạt trung loại 1 | 240,000 | 250,000 | 250,000 |
Cát bê tông hạt trung loại 2 | 190,000 | 200,000 | 205,000 |
Cát bê tông trộn | 170,000 | 180,000 | 180,000 |
Giá cát xây dựng thường không cố định mà thay đổi theo thời điểm, nhu cầu thị trường, số lượng đặt mua, do vậy nếu bạn chọn mua cát đá vật liệu xây dựng đúng thời điểm sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí. Vậy mua cát xây dựng lúc nào rẻ nhất. Chúng ta cùng tìm hiểu một vài điểm sau đây:
Mua cát xây dựng tại Vina CMC bạn sẽ hoàn toàn yên tâm về chất lượng và giá cả. Vina CMC tự hào cung cấp cát xây dựng giá rẻ số 1 tại tphcm.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG VINA CMC